Tỷ giá USD ngày 29/4/2020: Giảm mạnh trước phiên họp mới của FED

Tỷ giá USD ngày 29/4/2020 giảm khá mạnh trong bối cảnh các nhà đầu tư ngừng giao dịch, chờ thông tin mới từ cuộc họp của Cục Dự trữ liên bang Mỹ vào cuối tuần này.
9:41 | 29/04/2020
Tỷ giá USD ngày 29/4/2020 ở mức 23.355 đồng (mua vào) và 23.535 đồng (bán ra).
 

Tỷ giá USD ngày 29/4/2020 các ngân hàng

 
Ngày 29/4/2020, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD là 23.257 đồng (giảm 5 đồng). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.175 đồng (không đổi) và bán ra ở mức 23.650 đồng (không đổi).
 
Tỷ giá USD Vietcombank niêm yết ở mức 23.355 đồng/USD và 23.535 đồng/USD.

Tỷ giá USD Vietinbank niêm yết ở mức 23.330 đồng/USD và 23.510 đồng/USD.

Tỷ giá USD BIDV niêm yết ở mức 23.355 đồng/USD và 23.535 đồng/USD.

Tỷ giá USD ACB niêm yết ở mức 23.370 đồng/USD và 23.520 đồng/USD.
 
Tỷ giá USD ngày 29/4/2020: Giảm mạnh trước phiên họp mới của FEDTỷ giá USD Techcombank ngày 29/4/2020

Đầu phiên giao dịch ngày 29/4 (giờ Việt Nam), tỷ giá ngoại tệ trên thị trường biến động mạnh. Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tụt giảm xuống mức 99,70 điểm.
 
Đồng USD giảm mạnh từ đầu giờ sáng do giới đầu tư đồng loạt bán ra đồng bạc xanh trước cuộc họp quan trọng của FED.
 
Trước đó có thông tin rằng FED có kế hoạch mở rộng chương trình tín dụng ưu đãi trị giá 500 tỷ USD, cho phép các thành phố và địa phương nhỏ bị ảnh hưởng dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới virus corona COVID-19 được tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ nhằm giảm thiểu các thiệt hại kinh tế.
 
Fed cho biết động thái này để hỗ trợ tài chính cho các chính quyền bang và địa phương đang cạn tiền vì nguồn thu thuế sụt giảm. NHTW Mỹ cũng cho rằng họ cần phải hỗ trợ mạnh mẽ cho thị trường trái phiếu doanh nghiệp để ngăn tín dụng cạn kiệt.
 

Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/4/2020

 
Đơn vị: VNDGiá muaGiá chuyển khoảnGiá bán
 USD23,320.0023,350.0023,530.00  
 EUR24,766.98  25,017.15 26,029.88  
 JPY212.47 214.62  222.63  
 KRW16.65 18.50  20.27  
 SGD16,147.04  16,310.14  16,821.24
 AUD14,887.6015,037.9815,509.22
 CAD16,373.8016,539.19 17,057.47
 CHF23,489.47 23,726.74  24,470.25 
 DKK03,346.67  3,472.32  
 GBP28,466.03  28,753.57 29,654.60 
 HKD2,948.582,978.36  3,071.69 
 INR0307.50  319.57  
 KWD075,600.50  78,566.18  
 MYR05,326.76 5,439.01 
 NOK02,212.54  2,304.81 
 RUB0317.12 353.36  
 SEK02,328.00  2,425.09  
 THB638.73  709.70 736.35  
 
 
Kiều Đỗ (t/h)
comment Bình luận